Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập theo qui định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên khi có nhu cầu thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

I. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải cấp quyết định chủ trương đầu tư:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ ID hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp nhân đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Bản sao một trong các tài liệu như báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (đối với trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư);

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính).

II. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp phải cấp quyết định chủ trương đầu tư:

– Đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

– Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp nhân đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính);

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

2. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ

– Các tài liệu như trong hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

– Phương án giải phóng mặt bằng;

– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư;

– Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.

3. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư phải có quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

– Các tài liệu như trong hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

– Phương án giải phóng mặt bằng;

– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Đánh giá bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

– Đề xuất khác về cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.